A. 67,32.
B. 66,32.
C. 68,48.
D. 67,14.
A
Đáp án A
Phương pháp giải:
Khi đốt cháy một hợp chất hữu cơ X bất kì có k liên kết π trong phân tử
⟹ nX = (k – 1).(nCO2 – nH2O)
Chất béo X chứa các triglixerit của axit béo no (chứa 3 liên kết π và 6 nguyên tử O trong phân tử) và axit béo tự do (chứa 1 liên kết π và 2 nguyên tử O trong phân tử).
Gọi số mol triglixerit, axit béo trong X và số mol CO2 khi đốt cháy X lần lượt là x, y và z (mol)
Lập phương trình dựa vào số mol NaOH, bảo toàn khối lượng (phản ứng với NaOH) và bảo toàn nguyên tố (phản ứng đốt cháy) ⟹ x, y và z ⟹ m.
Giải chi tiết:
Chất béo X chứa các triglixerit của axit béo no (chứa 3 liên kết π và 6 nguyên tử O trong phân tử) và axit béo tự do (chứa 1 liên kết π và 2 nguyên tử O trong phân tử).
Gọi số mol triglixerit, axit béo trong X và số mol CO2 khi đốt cháy X lần lượt là x, y và z (mol)
* Xét phản ứng với NaOH
Ta có nNaOH = 3ntriglixerit + naxit béo = 3x + y = 0,25 (1)
X + NaOH → muối + C3H5(OH)3 (x mol) + H2O (y mol)
Áp dụng BTKL ⟹ m = mX = 69,78 + 92x + 18y – 0,25.40 = 92x + 18y + 59,78 (gam).
* Xét phản ứng đốt cháy
X + O2 (6,06 mol) → CO2 (z mol) + H2O
+ Axit béo trong X có 1 liên kết π trong phân tử ⟹ nCO2 = nH2O (khi đốt cháy).
+ Triglixerit trong X có 3 liên kết π trong phân tử ⟹ nCO2 – nH2O = 2ntriglixerit
⟹ Đốt cháy X ta có: nH2O = nCO2 – 2ntriglixerit = z – 2x (mol).
BTNT O ⟹ 6x + 2y + 6,06.2 = 2z + z – 2x ⟹ 8x + 2y – 3z = -12,12 (2)
BTKL ⟹ mX + mO2 = mCO2 + mH2O
⟹ 92x + 18y + 59,78 + 6,06.32 = 44z + 18z – 18.2x ⟺ 128x + 18y – 62z = -253,7 (3)
Từ (1)(2) và (3) ⟹ x = 0,08 ; y = 0,01 và z = 4,26.
Vậy m = 92x + 18y + 59,78 = 67,32 gam.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247