Cho f(x) = x2 – 4. Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau đây
A. f(x) < 0 khi x \[ \in \](– 2; 2);
B. f(x) > 0 khi x \[ \in \](- ∞; - 2) ∪ (2; + ∞);
C. f(x) = 0 khi x = 2; x = – 2;
D. f(x) > 0 khi x \[ \in \] (– 2; 2).
Tam thức f(x) = x2 + 2x – 3 nhận giá trị dương khi và chỉ khi
A. x \( \in \) (- ∞; - 3) ∪ (1; + ∞);
B. x \( \in \) (- ∞; - 1) ∪ (3; + ∞);
C. x \( \in \) (- ∞; - 2) ∪ (6; + ∞);
D. x \( \in \) (1; 3).
nghiệm của phương trình \[\sqrt {2x - 3} = x - 3\]
A. 0;
B. 1;
C. 2;
D. 3.
Nghiệm của phương trình \[\sqrt {{x^2} - 3x} = \sqrt {2x - 4} \]
A. x = 4;
B. x = 2;
C. x = 0;
D. x = 1.
Cho f(x) = mx2 – 2x – 1. Xác định m để f(x) ≤ 0 với \[\forall x \in \mathbb{R}\].
A. m ≤ – 1;
B. m ≤ 0;
C. – 1 ≤ m ≤ 0.
D. m ≤ 1 và m ≠ 0.
Tích các nghiệm của phương trình \[{x^2} - 2x + 3\sqrt {{x^2} - 2x - 3} = 7\] là:
A. 1;
B. 0;
C. 2;
D. – 4.
Nghiệm của phương trình \[\sqrt {x - 2} + \sqrt {x + 3} = 5\] thuộc khoảng nào trong các khoảng sau
A. (7; 10);
B. (2; 5);
C. (3; 7);
D. (- 2; 2).
Với x thuộc tập hợp nào dưới đây thì f(x) = 2x2 – 7x – 15 không âm?
A. \[\left( { - \infty ; - \frac{3}{2}} \right] \cup \left[ {5; + \infty } \right)\];
B. \[\left( { - \infty ; - 5} \right] \cup \left[ {\frac{3}{2}; + \infty } \right)\];
C. \(\left[ { - 5;\frac{3}{2}} \right]\);
D. \(\left[ { - \frac{3}{2};5} \right]\).
Biểu thức f(x) = (m2 + 2)x2 – 2(m – 2)x + 2 luôn nhận giá trị dương khi và chỉ khi:
A. m ≤ – 4 hoặc m ≥ 0;
B. m < – 4 hoặc m > 0;
C. – 4 < m < 0;
D. m < 0 hoặc m > 4.
Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để bất phương trình x2 + 3mx2 + 4mx + 4 ≥ 0 với mọi x \( \in \) ℝ.
A. 1;
B. 4;
C. 6;
D. 5.
Xác định m để bất phương trình x2 + 2(m – 2)x + 2m – 1 > 0 có nghiệm với mọi x \( \in \) ℝ.
A. m < 1 hoặc m > 5;
B. m < – 5 hoặc m > – 1;
C. 1 < m < 5;
D. – 5 < m < – 1.
Số nghiệm của phương trình 4x2 – 12x + 5\(\sqrt {4{x^2} - 12x} \) = 0
A. 1;
B. 4;
C. 2;
D. 5.
Tích các nghiệm của phương trình x2 + 2\(\sqrt {{x^2} - 3x + 11} \) = 3x + 4 là
A. 1;
B. 2;
C. –2;
D. 4.
Tổng các nghiệm của phương trình \(\sqrt {x + 3} + \sqrt {6 - x} = 3 + \sqrt {(x + 3)(6 - x)} \) (*) là
A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4.
Gọi x là nghiệm của phương trình
\(\sqrt {3x - 2} + \sqrt {x - 1} = 4x - 9 + 2\sqrt {3{x^2} - 5x + 2} \)
Tính giá trị của biểu thức A = x2 – 3x + 15
A. 10;
B. 12;
C. 13;
D. 14.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247