Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho điểm A(0;8;2) và mặt cầu (S) có phương trình

Câu hỏi :

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho điểm  A0;8;2 và mặt cầu S  có phương trình S:x52+y+32+z72=72  và điểm B9;7;23 . Viết phương trình mặt phẳng P qua A và tiếp xúc với S sao cho khoảng cách từ B đến P  lớn nhất. Giả sử n=1;m;nm,n  là một vectơ pháp tuyến của P , tính tích m.n.

A. m.n=2

B. m.n=2

C. m.n=4

D. m.n=4

* Đáp án

D

* Hướng dẫn giải

Đáp án D

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho điểm A(0;8;2) và mặt cầu (S) có phương trình (ảnh 1)

 

Cách 1:

Mặt cầu S có tâm  I5;3;7 và bán kính R=62

 IA=5;11;5IA=171>62 nên điểm  A nằm ngoài mặt cầu.

 IB=4;4;16IB=122>62 nên điểm B  nằm ngoài mặt cầu.

 A,I,B không thẳng hàng.

Mặt phẳng P  qua A  và tiếp xúc với S  nên khi  P thay đổi thì tập hợp các đường thẳng qua A  và tiếp điểm tạo thành hình nón.

Gọi AB,P=αdB,P=AB.sinα  đạt giá trị lớn nhất A,B,I,H  đồng phẳng AIBP  ( H là hình chiếu của B lên P ).

Mặt phẳng P qua A  và nhận n=1;m;n  làm vectơ pháp tuyến nên có phương trình x+mynz8m2n=0.

Mặt phẳng P  tiếp xúc với SdI,P=R .

5n11m+51+m2+n2=625n11m+52=721+m2+n249m247n2110mn+50n110m47=0  1

Ta có: IA,IB=156;70;24.

Gọi n1  là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng AIB , chọn n1=13;5;2

Do AIBPn1.n=013+5m2n=0  2

Thế (2) vào (1) ta được phương trình: 2079m2+8910m+6831=0m=1m=68312079l

  Thay m=1  vào (2) suy ra: n=4

Vậy m.n=4.

Cách 2:

Mặt cầu S có tâm I5;3;7  và bán kính R=62

Mặt phẳng  P qua A  và nhận n=1;m;n  làm vectơ pháp tuyến nên có phương trình x+my+nz8m2n=0.

Mặt phẳng P  tiếp xúc với S:

dI,P=R5n11m+51+m2+n2=62dB,P=21n15m+91+m2+n2=5n11m+54m+16n+41+m2+n25n11m+5+44nm+11+m2+n262+442+12+12n2+m2+11+m2+n2=182

Dấu bằng xảy ra khi n4=m1=11m=1;n=4

Vậy m.n=4.

Copyright © 2021 HOCTAP247