Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam hỗn hợp Cu, Mg, Fe vào 200 gam dung dịch gồm KNO3 6,06% và

Câu hỏi :

Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam hỗn hợp Cu, Mg, Fe vào 200 gam dung dịch gồm KNO3 6,06% và H2SO4 16,17%, thu được dung dịch X chỉ chứa muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm 25/9% khối lượng). Cho một lượng KOH dư vào X, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 16 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?


A. 4,36%.                                 



B. 4,37%.                                 


C. 4,39%.                                 

D. 4,38%.

* Đáp án

* Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

nKNO3= 0,12 mol và nH2SO4= 0,33 mol

X chứa Cu2+, Mg2+, Fe3+, Fe2+ (Gọi chung là Rx+), K+ (0,12) và SO42- (0,33)

Bảo toàn điện tích → Điện tích của Rx+ = 0,54 mol

Bảo toàn N → nN(Y) = 0,12

Quy đổi Y thành N (0,12), O (a) và H2 (b)

→ 2b = 16a + 2b + 0,12.14.259%

Bảo toàn electron: 2a + 0,54 = 0,12.5 + 2b

→ a = 0,07 và b = 0,04

→ mY = 2,88

Để oxi hóa 11,2 gam kim loại lên số oxi hóa tối đa cần nO = 16  11,216 = 0,3 mol.

Oxit cao nhất gồm Ry+ và O2- (0,3). Bảo toàn điện tích → Điện tích của Ry+ = 0,6 mol

Sự chêch lệch điện tích của Rx+ và Ry+ chính là nFe2+= 0,6 – 0,54 = 0,06 mol.

mX = 11,2 + 200 – 2,88 = 208,32 gam

C%FeSO4= 0,06.152208,32= 4,378%

Copyright © 2021 HOCTAP247