Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
a. \((9{x^2} - 6x + 1);\)
b. \({(2x + 3y)^2} + 2.(2x + 3y) + 1;\)
Hãy nêu một đề bài tương tự.
Ở bài tập 21 này là một dạng bài tập giúp các em quen với việc thu về hằng đẳng thức.
Câu a:
\(9{x^2} - 6x + 1 = {\left( {3x} \right)^2} - 2.3x.1 + {1^2}= {\left( {3x-1} \right)^2}\)
Hoặc \(9{x^2}-6x + 1 = 1 - 6x + 9{x^{2}} = {\left( {1-3x} \right)^2}\)
Câu b:
\(\begin{array}{l}
{(2x + 3y)^2} + 2.(2x + 3y) + 1\\
\begin{array}{*{20}{l}}
{ = {{\left( {2x + 3y} \right)}^2}\; + 2.\left( {2x + 3y} \right).1 + {1^2}}\\
{ = {{\left[ {\left( {2x + 3y} \right) + 1} \right]}^2}}\\
{ = {{\left( {2x + 3y + {\rm{ }}1} \right)}^2}}\\
{}
\end{array}
\end{array}\)
Đề bài tương tự. Chẳng hạn:
1 + 2(x + 2y) + (x + 2y)2
4x2 – 12x + 9…
-- Mod Toán 8
Copyright © 2021 HOCTAP247