Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Toán học Đề thi giữa HK1 môn Toán 12 năm 2020 trường THPT Hiệp Đức

Đề thi giữa HK1 môn Toán 12 năm 2020 trường THPT Hiệp Đức

Câu 3 : Tiếp tuyến tại điểm cực tiểu của đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{{x^3}}}{ 3} - 2{x^2} + 3x - 5\).

A. Song song với trục tung

B. Có hệ số góc dương

C. Có hệ số góc âm

D. Song song với trục hoành.

Câu 5 : Đường cong trong hình dưới đây là đồ thị của hàm số nào ?

A. \(y = - {x^3} + 2{x^2} - 1\)

B. \(y = {x^3} - 3{x^2} + 1\)

C. \(y = - {x^3} + 3{x^2} + 1\)

D. \(y = - {x^3} + 3{x^2} - 4\)

Câu 6 : Cho  hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau.Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào sau đây?

A. \((0 ; 1)\)

B. \(( - \infty ;0)\)

C. \((1; + \infty )\)

D. \((- 1 ; 0)\)

Câu 8 : Đồ thị hàm số nào sau đây có tâm đối xứng là điểm I(1 ; -2 )?

A. \(y = \dfrac{{2x - 3} }{ {2x + 4}}\)

B. \(y = 2{x^3} - 6{x^2} + x + 1\)

C. \(y = - 2{x^3} + 6{x^2} + x - 1\)

D. \(y =\dfrac {{2 - 2x} }{{1 - x}}\)

Câu 9 : Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên cho bởi bảng sau:

A. Giá trị cực tiểu của hàm số bằng 3

B. f(x) đồng biến trên mỗi khoảng \(( - \infty ;1),\,(3;5)\)

C. Điểm cực đại của đồ thị hàm số là (1 ; 2), (5 ; 3)

D. f(x) nghịch biến trên môĩ  khoảng \((1;3),\,(5; + \infty )\)

Câu 13 : Tính đạo hàm của hàm số \(y = {2^{2x + 3}}\)

A. \({2^{2x + 3}}.\ln 2\)

B. \((2x + 3){2^{2x + 2}}.\ln 2\)

C. \({2.2^{2x + 3}}\)

D. \({2.2^{2x + 3}}.\ln 2\)

Câu 14 : Nếu \({\log _7}x = 8{\log _7}a{b^2} - 2{\log _7}{a^3}b\,\,(a,b > 0)\) thì x bằng mấy?

A. \({a^4}{b^6}\)

B. \({a^6}{b^{12}}\)

C. \({a^2}{b^{14}}\)

D. \({a^8}{b^{14}}\)

Câu 18 : Tìm điều kiện xác định của bất phương trình \({\log _{0,4}}(x - 4) \ge 0\).

A. \(\left( {4;{{13} \over 2}} \right]\)

B. \((4; + \infty )\)

C. \(\left[ {{{13} \over 2}; + \infty } \right)\)

D. \(\left( { - \infty ;{{13} \over 2}} \right)\)

Câu 19 : Tìm nghiệm của phương trình \({3^x} + {3^{x + 1}} = 8\).

A. \(x = 1\)

B. \(x = 2\)

C. \(x = {\log _2}3\)

D. \(x = {\log _3}2\)

Câu 20 : Một khối chóp có đáy là đa giác n cạnh. Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng?

A. Số mặt và số đỉnh bằng nhau

B. Số đỉnh của khối chóp bằng n

C. Số cạnh của khối chóp bằng n + 1

D. Số mặt của khối chóp bằng 2n

Câu 21 : Cho khối chóp tam giác S.ABC, trên các cạnh SA, SB, SC lần lượt lấy các điểm A', B', C'. Khi đó:

A. \(\dfrac{{{V_{S.A'B'C'}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \dfrac{{SA'}}{{SA}} + \dfrac{{SB'}}{{SB}} + \dfrac{{SC'}}{{SC}}\)

B. \(\dfrac{{{V_{S.ABC}}}}{{{V_{S.A'B'C'}}}} = \dfrac{{SA'}}{{SA}}.\dfrac{{SB'}}{{SB}}.\dfrac{{SC'}}{{SC}}\)

C. \(\dfrac{{{V_{S.A'B'C'}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \dfrac{{SA'}}{{SA}} = \dfrac{{SB'}}{{SB}} = \dfrac{{SC'}}{{SC}}\)

D. \(\dfrac{{{V_{S.A'B'C'}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \dfrac{{SA'}}{{SA}}.\dfrac{{SB'}}{{SB}}.\dfrac{{SC'}}{{SC}}\)

Câu 23 : Mỗi đỉnh của hình đa diện là đỉnh chung của ít nhất bao nhiêu mặt?

A. Năm mặt

B. Hai mặt

C. Ba mặt

D. Bốn mặt

Câu 25 : Diện tích xung quanh của một hình nón tròn xoay nội tiếp tứ diện đều cạnh a là

A. \({S_{xq}} = \dfrac{{\pi {a^2}}}{4}\)

B. \({S_{xq}} = \dfrac{{\pi \sqrt 2 {a^2}}}{6}\)

C. \({S_{xq}} = \dfrac{{\pi \sqrt 3 {a^2}}}{6}\)

D. \({S_{xq}} = \dfrac{{2\pi {a^2}}}{3}\)

Câu 26 : Diện tích xung quanh của một hình nón tròn xoay ngoại tiếp tứ diện đều cạnh a là

A. \({S_{xq}} = \dfrac{{\pi {a^2}}}{3}\)

B. \({S_{xq}} = \dfrac{{\pi \sqrt 2 {a^2}}}{3}\)

C. \({S_{xq}} = \dfrac{{\pi \sqrt 3 {a^2}}}{3}\)

D. \({S_{xq}} = \dfrac{{\pi \sqrt 3 {a^2}}}{6}\)

Câu 28 : Cho hai điểm A, B cố định. Tập hợp các điểm M trong không gian sao cho diện tích tam giác MAB không đổi là

A. Mặt nón tròn xoay

B. Mặt trụ tròn xoay

C. Mặt cầu

D. Hai đường thẳng song song

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247