Trắc nghiệm Hình học 12

Câu 2 : Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với đáy và \(SA = a\sqrt 3 .\) Tính thể tích V khối chóp S.ABC?

A. \(V = \frac{{{a^3}}}{{12}}\)

B. \(V = \frac{{{a^3}}}{2}\)

C. \(V = \frac{{{a^3}}}{4}\)

D. \(V = \frac{{{a^3}}}{6}\)

Câu 4 : Cho lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có tất cả các cạnh bằng a. Tính thể tích V của khối tứ diện ABA’C’.

A. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}\)

B. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}\)

C. \(V = \frac{{{a^3}}}{6}\)

D. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\)

Câu 8 : Cho tam giác ABC đều cạnh a, đường cao AH. Tính thể tích V của khối nón sinh ra khi cho tam giác ABC quay xung quanh trục AH.

A. \(V = \frac{{\pi {a^3}\sqrt 6 }}{{12}}\)

B. \(V = \frac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\)

C. \(V = \frac{{\pi {a^3}\sqrt 2 }}{{24}}\)

D. \(V = \frac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{{24}}\)

Câu 9 : Gọi \(V_1\) là thể tích giữa khối lập phương và \(V_2\) là thể tích khối cầu ngoại tiếp khối lập phương đó. Tính tỉ số \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}.\)

A. \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{{3\pi }}{{2\sqrt 3 }}.\)

B. \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{{\pi \sqrt 2 }}{3}.\)

C. \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{3}{{\pi \sqrt 2 }}.\)

D. \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{{2\sqrt 3 }}{{3\pi }}.\)

Câu 12 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tam giác ABC biết \(A(5;1;3),B(1;6;2),C(5;0;4).\) Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.

A. \(G\left( {\frac{{11}}{3};3;7} \right)\)

B. \(G\left( {\frac{{11}}{3}; - \frac{7}{3};3} \right)\)

C. \(G\left( {\frac{{11}}{3};\frac{7}{3};3} \right)\)

D. \(G\left( {\frac{{11}}{3};\frac{7}{2};3} \right)\)

Câu 13 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho \(A\left( {1;0;2} \right),B\left( {1;1;1} \right),C\left( {2;3;0} \right).\) Vectơ nào sau đây là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (ABC).

A. \(\overrightarrow {{n_1}} = (1;1;1)\)

B. \(\overrightarrow {{n_2}} = (1; - 1; - 1)\)

C. \(\overrightarrow {{n_3}} = ( - 1; - 1;1)\)

D. \(\overrightarrow {{n_4}} = (1; - 1;1)\)

Câu 14 : Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l} x = 1\\ y = 2 + 3t\,\,\,\,(t \in\mathbb{R} )\\ z = 5 - t \end{array} \right.\). Vectơ nào dưới đây là vectơ chỉ phương của d?

A.  \(\,\overrightarrow {{u_1}} = \left( {0;3; - 1} \right).\)

B. \(\,\overrightarrow {{u_2}} = \left( {1;3; - 1} \right).\)

C. \(\,\overrightarrow {{u_3}} = \left( {1; - 3; - 1} \right).\)

D. \(\,\overrightarrow {{u_4}} = \left( {1;2;5} \right).\)

Câu 16 : Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình của mặt cầu đi qua ba điểm \(A(2;0;1),B(1;0;0),C(1;1;1)\) và có tâm thuộc mặt phẳng \((P):x + y + z - 2 = 0.\)  

A. \({(x - 1)^2} + {y^2} + {(z - 1)^2} = 1\)

B. \({(x - 1)^2} + {y^2} + {(z - 1)^2} = 4\)

C. \({(x - 3)^2} + {(y - 1)^2} + {(z + 2)^2} = 1\)

D. \({(x - 3)^2} + {(y - 1)^2} + {(z + 2)^2} = 4\)

Câu 18 : Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng \({d_1},{d_2}\) có phương trình lần lượt là  \(\frac{x}{2} = \frac{{y - 1}}{{ - 1}} = \frac{{z + 2}}{1},\left\{ \begin{array}{l} x = - 1 + 2t\\ y = 1 + t\\ z = 3 \end{array} \right.(t \in\mathbb{R} ).\) Viết phương trình đường thẳng vuông góc với \((P) = 7x + y - 4z = 0\) và cắt cả hai đường thẳng \({d_1},{d_2}\).

A. \(\frac{x}{7} = \frac{{y - 1}}{1} = \frac{{z + 2}}{{ - 4}}\)

B. \(\frac{{x - 2}}{7} = \frac{y}{1} = \frac{{z + 1}}{{ - 4}}\)

C. \(\frac{{x + 1}}{7} = \frac{{y - 1}}{1} = \frac{{z - 3}}{{ - 4}}\)

D. \(\frac{{x + \frac{1}{2}}}{7} = \frac{{y - 1}}{1} = \frac{{z - \frac{1}{2}}}{{ - 4}}\)

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247