Tìm tập xác định của mỗi hàm số sau:
a) \(y = \frac{{3x + 1}}{{{x^2} - 9}}\)
b) \(y = \frac{x}{{1 - {x^2}}} - \sqrt { - x} \)
c) \(y = \frac{{x - 3\sqrt {2 - x} }}{{\sqrt {x + 2} }}\)
d) \(y = \frac{{\sqrt {x - 1} + \sqrt {4 - x} }}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right)}}\)
a) Biểu thức \(\frac{{3x + 1}}{{{x^2} - 9}}\) có nghĩa khi và chỉ khi x2 – 9 ≠ 0 ⇔ x ≠ 3 và x ≠ -3
=> Tập xác định của hàm số đã cho là R\ {3; -3}
b) Biểu thức \(\frac{x}{{1 - {x^2}}} - \sqrt { - x} \) có nghĩa ⇔ 1 – x2 ≠ 0 và –x ≥ 0
⇔ x ≠ 1 và x ≠ -1 và x ≤ 0 ⇔ {x ≤ 0 và x ≠ -1} => Tập xác định của hàm số là \(\left( { - \infty ;0} \right]\backslash \left\{ { - 1} \right\}\)
c) Biểu thức \(\frac{{x - 3\sqrt {2 - x} }}{{\sqrt {x + 2} }}\) có nghĩa ⇔ {2 – x ≥ 0 và x + 2 > 0 } => - 2 ≤ x ≤ 2
=> Tập xác định của hàm số là : nửa khoảng (- 2; 2]
d) Tập xác định của hàm số là [1; 4) ∪ (2; 3) ∪ (3;4].
-- Mod Toán 10
Copyright © 2021 HOCTAP247