Vẽ đồ thị và lập bảng biến thiên của các hàm số sau:
a) \(y = \left| {{x^2} + \sqrt 2 x} \right|\)
b) \(y = - {x^2} + 2\left| x \right| + 3\)
c) \(y = 0,5{x^2} - \left| {x - 1} \right| + 1\)
a) Vẽ đồ thị hàm số \(y = {x^2} + \sqrt 2 x\) (P1) rồi suy ra đồ thị hàm số \(y = \left| {{x^2} + \sqrt 2 x} \right|\) (P)
Hoành độ của đỉnh:
\({x_0} = - \frac{b}{{2a}} = \frac{{ - \sqrt 2 }}{2} \)
\(\Rightarrow {y_0} = \frac{1}{2} - 1 = - \frac{1}{2}\)
Đỉnh \(I\left( {\frac{{ - \sqrt 2 }}{2}; - \frac{1}{2}} \right)\)
Bảng giá trị
Đồ thị hàm số
Ta giữ nguyên phần đồ thị trên trục hoành và lấy đối xứng phần đồ thì của hàm số \(y = {x^2} + \sqrt 2 x\) phía dưới trục hoành qua Ox ta được đồ thị của hàm \(y = \left| {{x^2} + \sqrt 2 x} \right|\) (đồ thị là phần nét liền trên hình vẽ)
Bảng biến thiên
b) Vẽ đồ thị hàm số y = - x2 + 2x + 3 (P1) rồi suy ra đồ thị hàm số: y = - x2 + 2|x| + 3 (P)
Hoành độ đỉnh:
\({x_0} = - \frac{b}{{2a}} = \frac{{ - 2}}{{ - 2}} = 1 \Rightarrow {y_0} = 4\)
Đỉnh I(1;4)
Bảng giá trị
Đồ thị hàm số
Bảng biến thiên
c) Ta có
\(y = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{0,5{x^2} - x + 2,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \ge 1}\\
{0,5{x^2} + x,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x < 1}
\end{array}} \right.\)
Đồ thị hàm số
Bảng biến thiên
-- Mod Toán 10
Copyright © 2021 HOCTAP247