Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Toán học Đề ôn tập Chương 3 Hình học lớp 12 năm 2021 Trường THPT Thủ Thiêm

Đề ôn tập Chương 3 Hình học lớp 12 năm 2021 Trường THPT Thủ Thiêm

Câu 1 : Gọi I là tâm mặt cầu đi qua 4 điểm M(1;0;0), N(0;1;0), P(0;0;1), Q(1;1;1). Tìm tọa độ tâm I.

A. \(\left( {\frac{1}{2}; - \frac{1}{2};\frac{1}{2}} \right)\)

B. \(\left( {\frac{2}{3};\frac{2}{3};\frac{2}{3}} \right)\)

C. \(\left( {\frac{1}{2};\frac{1}{2};\frac{1}{2}} \right)\)

D. \(\left( { - \frac{1}{2}; - \frac{1}{2}; - \frac{1}{2}} \right)\)

Câu 2 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \((S):{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 9\). Mệnh đề nào đúng?

A. Mặt cầu (S) tiếp xúc với (Oxy).

B. Mặt cầu (S) không tiếp xúc với cả 3 mặt phẳng (Oxy ), (Oxz), (Oyz).

C. Mặt cầu (S) tiếp xúc với (Oyz).

D. Mặt cầu (S) tiếp xúc với (Oxz).

Câu 3 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1;-2;3) và B(5;4;7). Phương trình mặt cầu nhận AB làm đường kính là:

A. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 17\)

B. \({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 5} \right)^2} = 17\)

C. \({\left( {x - 5} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} + {\left( {z - 7} \right)^2} = 17\)

D. \({\left( {x - 6} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 10} \right)^2} = 17\)

Câu 4 : Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm I(1;4;-7) và tiếp xúc với mặt phẳng \((P):6x + 6y - 7z + 42 = 0\).

A. \((S):{\left( {x - 5} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = \frac{3}{4}\)

B. \((S):{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 1\)

C. \((S):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} + {\left( {z + 7} \right)^2} = 121\)

D. \((S):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 9\)

Câu 5 : Tìm tâm I và bán kính R của mặt cầu: \((S):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 6x + 4y - 2z + 5 = 0\).

A. I(0;0;1), R = 3

B. I(3;-2;1), R = 3

C. I(3;-1;8), R = 4

D. I(1;2;2), R = 3

Câu 6 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1;-1;2) và B(3;1;4). Mặt cầu (S) đường kính AB có phương trình là:

A. \({\left( {x - 2} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = \sqrt 3 \)

B. \({\left( {x - 2} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 3\)

C. \({\left( {x + 2} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = 3\)

D. \({\left( {x + 2} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = \sqrt 3 \)

Câu 7 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S) có tâm I(2;-1;3) và cắt mặt phẳng \((P):2x - y - 2z + 10 = 0\) theo một đường tròn có chu vi bằng \(8\pi \). Phương trình mặt cầu (S) là:

A. \({\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = 5\)

B. \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 5\)

C. \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 25\)

D. \({\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = 25\)

Câu 9 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S) có tâm I(1;2;-3) đi qua điểm A(1;0;4) có phương trình là:

A. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 53\)

B. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = 53\)

C. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = 53\)

D. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 53\)

Câu 10 : Cho hai điểm \(A(1;1;0),B(1; - 1; - 4)\). Phương trình của mặt cầu (S) đường kính AB là:

A. \({x^2} + {(y - 1)^2} + {(z + 2)^2} = 5\)

B. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z + 4} \right)^2} = 5\)

C. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 5\)

D. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 5\)

Câu 12 : Mặt cầu (S) có tâm I(1;2;-3) và bán kính R = 2 có phương trình:

A. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = 4\)

B. \({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 4\)

C. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = 2\)

D. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 4\)

Câu 15 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l} x = t\\ y = - 1\\ z = - t \end{array} \right.\) và 2 mặt phẳng (P) và (Q) lần lượt có phương trình x + 2y + 2z + 3 = 0; x + 2y + 2z + 7 = 0. Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm I thuộc đường thẳng (d), tiếp xúc với 2 mặt phẳng (P) và (Q).

A. \({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = \frac{4}{9}\)

B. \({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = \frac{4}{9}\)

C. \({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = \frac{4}{9}\)

D. \({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = \frac{4}{9}\)

Câu 17 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{x}{2} = \frac{{z - 3}}{1} = \frac{{y - 2}}{1}\) và hai mặt phẳng \((P):x - 2y + 2z = 0\), \((Q):x - 2y + 3z - 5 = 0\). Mặt cầu (S) có tâm I là giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng (P). Mặt phẳng (Q) tiếp xúc với mặt cầu (S). Viết phương trình của mặt cầu (S).

A. \((S):{\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y + 4} \right)^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = \frac{2}{7}\)

B. \((S):{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = \frac{9}{{14}}\)

C. \((S):{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = \frac{2}{7}\)

D. \((S):{\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y + 4} \right)^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = \frac{9}{{14}}\)

Câu 18 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(1;2;1). Viết phương trình mặt cầu (S) đi qua điểm A, tiếp xúc với mặt phẳng (P):x - 2y + 2z + 1 = 0 và có tâm nằm trên đường thẳng \(\Delta :\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 2}}{{ - 2}} = \frac{{z - 2}}{1}\).

A. \({\left( {x + 2} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 9\)

B. \({\left( {x - 2} \right)^2} + {(y - 1)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 9\)

C. \({\left( {x - 2} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 9\)

D. \({\left( {x - 2} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = 9\)

Câu 21 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, Phương trình nào dưới đây là phương trình của mặt cầu có tâm I(-1;3;2) và tiếp xúc với mặt phẳng (P):2x + 2y + z + 3 = 0.

A. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 9\)

B. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 1\)

C. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 4\)

D. \({\left( {x + 5} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {z^2} = 9\)

Câu 23 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho 4 điểm \(A(3; - 2; - 2),B(3;2;0),C(0;2;1)\) và D(-1;1;2). Mặt cầu tâm A và tiếp xúc với mặt phẳng (BCD) có phương trình là:

A. \({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = \sqrt {14} \)

B. \({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = \sqrt {14} \)

C. \({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 14\)

D. \({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 14\)

Câu 24 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình nào dưới đây là phương trình mặt cầu đi qua ba điểm \(M(2;3;3);N(2; - 1; - 1),P( - 2; - 1;3)\) và có tâm thuộc mặt phẳng \((\alpha ):2x + 3y - z + 2 = 0\).

A. \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 2y - 2z - 10 = 0\)

B. \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 2y - 6z - 2 = 0\)

C. \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 4x - 2y + 6z + 2 = 0\)

D. \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 2y - 2z - 2 = 0\)

Câu 25 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho mặt cầu (S) đi qua hai điểm \(A(1;1;2),B(3;0;1)\) và có tâm thuộc trục Ox. Phương trình mặt cầu (S) là:

A. \({(x - 1)^2} + {y^2} + {z^2} = 5\)

B. \({(x - 1)^2} + {y^2} + {z^2} = \sqrt 5 \)

C. \({(x + 1)^2} + {y^2} + {z^2} = 5\)

D. \({(x + 1)^2} + {y^2} + {z^2} = \sqrt 5 \)

Câu 35 : Trong không gian tọa độ Oxyz cho 4 điểm \(A\,(0;1;1);\,\,B\,(-1;0;2);\,\,C\,(-1;1;1);\,\,D\,(1;4;7).\) Khoảng cách từ điểm D đến mặt phẳng (ABC) là:

A. \({{h}_{D}}=\frac{9\sqrt{2}}{2}.\)

B. \({{h}_{D}}=9.\)

C. \({{h}_{D}}=\frac{9\sqrt{2}}{4}.\)

D. \({{h}_{D}}=9\sqrt{2}.\)

Câu 36 : Trong không gian tọa độ Oxyz, cho các điểm \(A\,(3;1;-1);\,\,B\,(1;0;2);\,\,C\,(5;0;0).\) Tính diện tích tam giác ABC.

A. \(\sqrt{21}.\)

B. \(\frac{\sqrt{21}}{3}.\)

C. \(\sqrt{42}.\)

D. \(2\sqrt{21}.\)

Câu 38 : Cho 3 vectơ \(\overrightarrow{u}=(1;x;-1);\,\,\,\overrightarrow{v}=(0;2;1);\,\,\,\overrightarrow{w}=(x;7;2).\) Tìm x biết rằng \(\left[ \overrightarrow{u},\overrightarrow{v} \right].\overrightarrow{w}=0.\)

A. \(x=\pm 1.\)

B. \(x=\pm 3.\)

C. \(\left[ \begin{array} {} x=1 \\ {} x=-3 \\ \end{array} \right..\)

D. \(\left[ \begin{array} {} x=3 \\ {} x=1 \\ \end{array} \right..\)

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247