Giả sử một con tàu vũ trụ được phóng lên từ mũi Ca-na-vơ-ran (Canaveral) ở Mĩ. Nó chuyển động theo một quỹ đạo được mô tả trên một bản đồ phẳng (quanh đường xích đạo) của mặt đất
như hình 1.23: điểm M mô tả cho con tàu, đường thẳng Δ mô tả cho đường xích đạo.
Khoảng cách h (kilomet) từ M đến Δ được tính theo công thức h = |d|, trong đó:
\(d = 400\cos \left[ {\frac{\pi }{{45}}\left( {t - 10} \right)} \right]\)
Với t (phút) là thời gian trôi qua kể từ khi con tàu đi vào quỹ đạo, d > 0 nếu M ở phía trên Δ, d < 0 nếu M ở phía dưới Δ.
a. Giả thiết rằng con tàu đi vào quỹ đạo ngay từ khi phóng lên tại mũi Ca-na-vơ-ran (tức là ứng với t = 0). Hãy tính khoảng cách từ điểm C đến đường thẳng Δ, trong đó C là điểm trên bản đồ biểu diễn cho mũi Ca-na-vơ-ran.
b. Tìm thời điểm sớm nhất sau khi con tàu đi vào quỹ đạo để có d = 2000.
c. Tìm thời điểm sớm nhất sau khi con tàu đi vào quỹ đạo để có d = −1236.
(Tính chính xác các kết quả đến hàng phần nghìn).
a) Vì t = 0 nên \(d = 4000\cos \left( { - \frac{{10\pi }}{{45}}} \right) = 400\cos \frac{{2\pi }}{9}\). Do đó:
\(h = \left| d \right| \approx 3064,178\left( {km} \right)\)
b)
\(\begin{array}{*{20}{l}}
\begin{array}{l}
d = 2000 \Leftrightarrow 400\cos \left[ {\frac{\pi }{{45}}\left( {t - 10} \right)} \right] = 2000\\
\Leftrightarrow \cos \left[ {\frac{\pi }{{45}}\left( {t - 10} \right)} \right] = \frac{1}{2}
\end{array}\\
{ \Leftrightarrow \frac{\pi }{{45}}\left( {t - 10} \right) = \pm \frac{\pi }{3} + k2\pi }\\
{ \Leftrightarrow t = 10 \pm 15 + 90k}\\
{ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{t = 25 + 90k}\\
{t = - 5 + 90k}
\end{array}} \right.}
\end{array}\)
Chú ý rằng t > 0 ta thấy ngay giá trị nhỏ nhất của t là t = 25. Vậy d = 2000 (km) xảy ra lần đầu tiên sau khi phóng con tàu vào quỹ đạo được 25 phút.
c)
\(\begin{array}{*{20}{l}}
\begin{array}{l}
d = - 1236 \Leftrightarrow 400\cos \left[ {\frac{\pi }{{45}}\left( {t - 10} \right)} \right] = - 1236\\
\Leftrightarrow \cos \left[ {\frac{\pi }{{45}}\left( {t - 10} \right)} \right] = - 0,309
\end{array}\\
{ \Leftrightarrow \frac{\pi }{{45}}\left( {t - 10} \right) = \pm \alpha + k2\pi \left( {k \in Z,cos\alpha = - 0,309} \right)}\\
{ \Leftrightarrow t = \pm \frac{{45}}{\pi }\alpha + 10 + 90k}
\end{array}\)
Sử dụng bảng số hoặc máy tính bỏ túi, ta có thể chọn \(\alpha \approx 1,885\). Khi đó ta có:
\(t \approx \pm 27,000 + 10 + 90k\), tức là \(t \approx - 17,000 + 90k\) hoặc \(t \approx 37,000 + 90k\)
Dễ thấy giá trị dương nhỏ nhất của tt là 37,000. Vậy d = −1236 (km) xảy ra lần đầu tiên là 37,000 phút sau khi con tàu được phóng vào quỹ đạo.
-- Mod Toán 11
Copyright © 2021 HOCTAP247