Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 Toán học Giải SBT Toán 10 Bài tập cuối chương 4 có đáp án !!

Giải SBT Toán 10 Bài tập cuối chương 4 có đáp án !!

Câu 2 : Cho đoạn thẳng AC và B là một điểm nằm giữa A, C. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là một khẳng định đúng?

A. Hai vectơ \[\overrightarrow {AB} \] và \[\overrightarrow {CB} \] cùng hướng;

B. Hai vectơ \(\overrightarrow {CA} \) và \(\overrightarrow {BC} \) cùng hướng;

C. Hai vectơ \[\overrightarrow {AB} \] và \(\overrightarrow {AC} \) cùng hướng;

D. Hai vectơ \(\overrightarrow {AC} \) và \(\overrightarrow {BA} \) cùng hướng.

Câu 4 : Cho hình thoi ABCD có độ dài các cạnh bằng 1 và \[\widehat {DAB} = 120^\circ .\] Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {CD} ;\)

B. \[\overrightarrow {BD} = \overrightarrow {AC} ;\]

C. \(\left| {\overrightarrow {BD} } \right| = 1;\)

D. \(\left| {\overrightarrow {{\rm{AC}}} } \right| = 1.\)

Câu 5 : Cho tam giác ABC đều, trọng tâm G, có độ dài các cạnh bằng 3. Độ dài của vectơ \(\overrightarrow {AG} \) bằng

A. \(\sqrt 3 ;\)

B. \(\frac{{3\sqrt 3 }}{2};\)

C. \(\frac{{\sqrt 3 }}{2};\)

D. \(2\sqrt 3 .\)

Câu 8 : Cho tam giác ABC và điểm I sao cho \(\overrightarrow {IB} + 2\overrightarrow {IC} = \overrightarrow 0 .\) Khẳng định nào sau đây là một khẳng định đúng?

A. \(\overrightarrow {AI} = 2\overrightarrow {AC} - \overrightarrow {AB} ;\)

B. \(\overrightarrow {AI} = \overrightarrow {AB} - 2\overrightarrow {AC} ;\)

C. \(\overrightarrow {AI} = \frac{{\overrightarrow {AB} - 2\overrightarrow {AC} }}{{ - 3}};\)

D. \(\overrightarrow {AI} = \frac{{\overrightarrow {AB} + 2\overrightarrow {AC} }}{3}.\)

Câu 9 : Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC và M là trung điểm cạnh BC. Khẳng định nào sau đây là một khẳng định đúng?

A. \[\overrightarrow {GA} = 2\overrightarrow {GM} ;\]

B. \[\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} = 3\overrightarrow {AG} ;\]

C. \[\overrightarrow {AM} = 3\overrightarrow {MG} ;\]

D. \[3\overrightarrow {GA} = 2\overrightarrow {AM} .\]

Câu 12 : Cho hình vuông ABCD với độ dài cạnh bằng a. Tích vô hướng \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} \) bằng:

A. a2\(\sqrt 2 ;\)

B. \(\frac{{{a^2}}}{{\sqrt 2 }};\)

C. a2;

D. \(\frac{{{a^2}}}{2}.\)

Câu 13 : Cho hai vectơ \[\overrightarrow a ,\overrightarrow b \] cùng khác \(\overrightarrow 0 .\) Khi đó \[\overrightarrow a .\overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|\] tương đương với

A. \[\overrightarrow a \] và \[\overrightarrow b \] cùng phương;

B. \[\overrightarrow a \] và \[\overrightarrow b \] ngược hướng;

C. \[\overrightarrow a \] và \[\overrightarrow b \] cùng hướng;

D. \[\overrightarrow a \bot \overrightarrow {b.} \]

Câu 14 : Cho hai vectơ \[\overrightarrow a ,\overrightarrow b \] cùng khác \(\overrightarrow 0 .\) Khi đó \[\overrightarrow a .\overrightarrow b = - \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|\] tương đương với

A. \[\overrightarrow a \] và \[\overrightarrow b \] cùng phương;

B. \[\overrightarrow a \] và \[\overrightarrow b \] ngược hướng;

C. \[\overrightarrow a \] và \[\overrightarrow b \] cùng hướng;

D. \[\overrightarrow a \bot \overrightarrow {b.} \]

Câu 20 : Cho tam giác ABC. Tập hợp các điểm M thoả mãn \[\left| {\overrightarrow {MC} --\overrightarrow {MB} } \right| = \left| {\overrightarrow {MC} --\overrightarrow {AC} } \right|\] là

A. đường tròn tâm A bán kính BC.

B. đường thẳng đi qua A và song song với BC.

C. đường tròn đường kính BC.

D. đường thẳng đi qua A và vuông góc với BC.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247