a) Viết phương trình đường tròn tiếp xúc với hai trục tọa độ và đi qua điểm
b) Viết phương trình đường tròn đi qua hai điểm (1;1), (1;4) và tiếp xúc với trục Ox.
Vì M(2;1) nằm trong góc phần tư thứ nhất nên đường tròn cần tìm (C) cũng ở trong góc phần tư thứ nhất.
(C) tiếp xúc với Ox và Oy nên (C) có tâm I(a; a) và bán kính R= a ( a > 0 ).
Do đó (C) có phương trình là: (x−a)2+(y−a)2 = a2
Vì M(2;1) ∈ (C) nên:
\(\begin{array}{l}
{\left( {2 - a} \right)^2} + {\left( {1 - a} \right)^2} = {a^2}\\
\Leftrightarrow {a^2} - 6a + 5 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a = 1}\\
{a = 5}
\end{array}} \right.
\end{array}\)
b) Phương trình đường thẳng Ox: y = 0
Giả sử: I(a;b) là tâm của đường tròn cần tìm.
Ta có: R = d(I;Ox) = |b|
Phương trình đường tròn có dạng:
(C): (x−a)2+(y−b)2 = b2
Vì (1;1) ∈ (C) và (1;4) ∈ (C) nên ta có hệ:
\(\left\{ \begin{array}{l}
{\left( {1 - a} \right)^2} + {\left( {1 - b} \right)^2} = {b^2}\left( 1 \right)\\
{\left( {1 - a} \right)^2} + {\left( {4 - b} \right)^2} = {b^2}\left( 2 \right)
\end{array} \right.\)
Từ hệ trên ta suy ra: \({\left( {1 - b} \right)^2} = {\left( {4 - b} \right)^2} \Leftrightarrow b = \frac{5}{2}\).
Thay \(b = \frac{5}{2}\) vào (1) ta được: a = 3, a = −1
Vậy có hai phương trình đường tròn thỏa mãn yêu cầu bài toán:
\(\begin{array}{l}
{\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - \frac{5}{3}} \right)^2} = \frac{{25}}{4};\\
{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - \frac{5}{2}} \right)^2} = \frac{{25}}{4}
\end{array}\)
-- Mod Toán 10
Copyright © 2021 HOCTAP247