Giải các phương trình
a) \(\frac{{3x + 4}}{{x - 2}} - \frac{1}{{x + 2}} = \frac{4}{{{x^2} - 4}} + 3\)
b) \(\frac{{3{x^2} - 2x + 3}}{{2x - 1}} = \frac{{3x - 5}}{2}\)
c) \(\sqrt {{x^2} - 4} = x - 1\)
Câu a:
Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash {\rm{\{ }} \pm 2\} ,\) khi đó:
\(\frac{{3x + 4}}{{x - 2}} - \frac{1}{{x + 2}} = \frac{4}{{{x^2} - 4}} + 3\)
\( \Leftrightarrow (3x + 4)(x + 2) - (x - 2) = 4 + 3({x^2} - 4)\)
\( \Leftrightarrow 3{x^2} + 10x + 8 - x + 2 = 4 + 3{x^2} - 12\)
\( \Leftrightarrow 9x = - 18 \Leftrightarrow x = - 2\) (loại)
Vậy phương trình vô nghiệm.
Câu b:
Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{1}{2}} \right\},\) khi đó:
\(\frac{{3{x^2} - 2x + 3}}{{2x - 1}} = \frac{{3x - 5}}{2}\)
\( \Leftrightarrow 6{x^2} - 4x - 6 = (2x - 1)(3x - 5)\)
\( \Leftrightarrow 6{x^2} - 4x - 6 = 6{x^2} - 13x + 5\)
\( \Leftrightarrow 9x = 11 \Leftrightarrow x = \frac{{11}}{9}\)
Vậy phương trình có nghiệm \(x = \frac{{11}}{9}\)
Câu c:
Tập xác định \({x^2} - 4 \ge 0 \Leftrightarrow \,\,\,|x|\,\,\, \ge \,\,\,2\,\, \Leftrightarrow \,\,\left[ \begin{array}{l}x \ge 2\\x \le - 2\end{array} \right.\)
Hay tập xác định \(D = ( - \infty ; - 2] \cup {\rm{[}}2; + \infty )\). Khi đó:
+ Nếu \(x \le - 2\) thì \(x - 1 < 0 \Rightarrow \) phương trình vô nghiệm.
+ Nếu \(x \ge 2,\) lúc đó:
\(\sqrt {{x^2} - 4} = x - 1 \Leftrightarrow {x^2} - 4 = {(x - 1)^2}\)
\( \Leftrightarrow 2x = 5\)
\( \Leftrightarrow x = \frac{5}{2}\) là nghiệm
Vậy phương trình có nghiệm \(x = \frac{5}{2}\)
-- Mod Toán 10
Copyright © 2021 HOCTAP247