Chứng minh rằng với n ε N* ta luôn có:
a) \(n^3 + 3n^2 + 5n\) chia hết cho 3;
b) \(4n + 15n - 1\) chia hết cho 9;
c) \(n^3 + 11n\) chia hết cho 6.
Câu a:
Đặt An = n3 + 3n2 + 5n
Khi n = 1 ta có \(A_1=9\vdots 3\)
Giả sử n = k ≥ 1, ta có Ak = (k3 + 3k2 + 5k) 3 (1) (giả thiết quy nạp).
Ta phải chứng minh rằng mệnh đề đúng với n = k + 1, tức là: Ak+1 3 (2)
Thật vậy, ta có: Ak+1 = (k + 1)3 + 3(k + 1)2 + 5(k + 1)
= (k3 + 3k2 + 5k) + 3k2 + 9k + 9
hay Ak+1 = Ak + 3(k2 + 3k + 3)
Theo giả thiết quy nạp (1) và mặt khác 3(k2 + 3k + 3) 3 Ta có: Ak+1
3.
Vậy (2) đúng, từ đó ⇒ (đpcm).
Câu b:
Đặt Bn = 4n + 15n - 1
Giả sử n = 1, ta có B1 9
Giả sử với n = k ≥ 1 thì Bk= (4k + 15k - 1) 9. (1)
Ta phải chứng minh Bk+1 9.
Thật vậy, ta có: Bk+1 = 4k + 1 + 15(k + 1) – 1
= 4.4k + 15k – 14 (3)
Từ (1) ta có \(4^k+15k-1=9 (k\in \mathbb{N}^*)\Leftrightarrow 4^k=9-15k+1\)
Thế vào (3) ta có:
Bk+1 = 4(9l -15k +1) +15k +14 = (36l - 45k +18) 9
Vậy (2) đúng, ta có C1 = 12 6.
Câu c:
Đặt Cn = n3 + 11n
Khi n = 1, ta có C1 = 12 6
Giả sử với n = k ≥ 1, ta có Ck = (k3 + 11k) 6 (1)
Ta phải chứng minh Ck+1 6 (2)
Thật vậy, ta có Ck+1 = (k + 1)3 + 11(k + 1)
= ( k3 + 11k) + 3(k2 + k + 4)
= [Ck +3k(k+1) +12] 6 (do k(k+1)
2)
Vậy (2) đúng, từ đó ⇒ (đpcm)
-- Mod Toán 11
Copyright © 2021 HOCTAP247