Bài tập 1.33 trang 20 SBT Hình học 12

Lý thuyết Bài tập
Câu hỏi:

Bài tập 1.33 trang 20 SBT Hình học 12

Cho tứ diện đều ABCD. Gọi (H) là hình bát diện đều có các đỉnh là trung điểm các cạnh của tứ diện đều đó. Tính tỉ số \(\frac{{{V_{(H)}}}}{{{V_{ABCD}}}}\).

Gọi cạnh của tứ diện đều là a thì cạnh của hình bát diện đều (H) là \(\frac{a}{2}\).

+) Tính thể tích tứ diện đều ABCD cạnh a.

Gọi E là trung điểm của BC và F là trọng tâm của tam giác ABC.

Khi đó \({S_{ABC}} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}\)

Và \(DF = \sqrt {D{A^2} - A{F^2}}  \)

\(= \sqrt {{a^2} - {{\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{3}} \right)}^2}}= \frac{{a\sqrt 6 }}{3}\)

\( \Rightarrow {V_{ABCD}} = \frac{1}{3}{S_{ABC}}.DF = \frac{1}{3}.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}.\frac{{a\sqrt 6 }}{3} \)

\(= \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{12}}\).

+) Tính thể tích khối bát diện đều cạnh \(\frac{a}{2}\).

Xét bát diện đều SABCDS′ có cạnh \(\frac{a}{2}\).

Thể tích khối bát diện đều \({V_{\left( H \right)}} = 2{V_{S.ABCD}}\)

Gọi \(O = AC \cap BD \Rightarrow SO \bot \left( {ABCD} \right)\)

Vì ABCD là hình vuông nên \(AC = BD = \frac{{a\sqrt 2 }}{2} \)

\(\Rightarrow OA = \frac{1}{2}AC = \frac{{a\sqrt 2 }}{4}\)

\(SO \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SO \bot OA \)

\(\Rightarrow \Delta SOA\) vuông tại O

\( \Rightarrow SO = \sqrt {S{A^2} - O{A^2}}  \)

\(= \sqrt {{{\left( {\frac{a}{2}} \right)}^2} - {{\left( {\frac{{a\sqrt 2 }}{4}} \right)}^2}}  \)

\(= \frac{{a\sqrt 2 }}{4}\)

\( \Rightarrow {V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}SO.{S_{ABCD}} \)

\(= \frac{1}{3}\frac{{a\sqrt 2 }}{4}.{\left( {\frac{a}{2}} \right)^2} = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{48}}\)

\( \Rightarrow {V_{\left( H \right)}} = 2.\frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{48}} = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{24}}\)

Vậy \(\frac{{{V_{(H)}}}}{{{V_{ABCD}}}} = \frac{1}{2}\).

 

-- Mod Toán 12

Copyright © 2021 HOCTAP247