Chứng minh các bất đẳng thức sau:
a) \({e^x} + \cos x \ge 2 + x - \frac{{{x^2}}}{2},\forall x \in R\)
b) \({e^x} - {e^{ - x}} \ge 2\ln (x + \sqrt {1 + {x^2}} ),\forall x \ge 0\)
c) \(8{\sin ^2}\frac{x}{2} + \sin 2x > 2x,\forall x \in (0;\pi ]\)
a) Xét hàm số
\(f(x) = {e^x} + \cos x - 2 - x + \frac{{{x^2}}}{2}\)
có tập xác định là R.
\(\begin{array}{l}
f'(x) = {e^x} - \sin x - 1 + x\\
f'(x) = 0 \Leftrightarrow x = 0
\end{array}\)
Ta lại có \(f''(x) = {e^x} + 1 - \cos x > 0,\forall x\)
vì \(1 - \cos x \ge 0\) và \({e^x} > 0\)
Như vậy, f’(x) đồng biến trên R.
Từ đó:
\(\begin{array}{l}
f'(x) < f'(0) = 0,\forall x < 0\\
f'(x) > f'(0) = 0,\forall x > 0
\end{array}\)
Ta có bảng biến thiên
Hàm số
\(\begin{array}{l}
f(x) = {e^x} + \cos x - 2 - x + \frac{{{x^2}}}{2}\\
\ge {f_{CT}} = f(0) = 0,\forall x \in R
\end{array}\)
Từ đó suy ra điều phải chứng minh.
b) \(\forall x \ge 0\) xét hàm số
\(f(x) = {e^x} - {e^{ - x}} - 2\ln (x + \sqrt {1 + {x^2}} )\), ta có
\(f'(x) = {e^x} + {e^{ - x}} - \frac{2}{{\sqrt {1 + {x^2}} }}\)
Từ đó f'(x) > 0 với mọi x > 0
(vì \({e^x} + {e^{ - x}} > 2\) và \(\frac{2}{{\sqrt {1 + {x^2}} }} < 2\))
Và \(f'(x) = 0 \Leftrightarrow x = 0\)
Vậy f(x) đồng biến trên \([0; + \infty )\), tức là:
\(f(x) \ge f(0) = {e^0} - {e^0} - 2\ln 1 = 0\)
Từ đó suy ra điều cần chứng minh
c) Xét hàm số
\(f(x) = 8{\sin ^2}\frac{x}{2} + \sin 2x - 2x,\forall x \in (0;\pi ]\)
\(\begin{array}{l}
f'(x) = 4\sin x + 2\cos 2x - 2\\
= 4\sin x(1 - \sin x)
\end{array}\)
\(f\prime \left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \frac{\pi }{2}\\
x = \pi
\end{array} \right.\)
Với \(x \in (0;\pi ]\) ta có \(f'(x) \ge 0\) và dấu bằng chỉ xảy ra tại hai điểm.
Vậy f(x) đồng biến trên nửa \((0;\pi ]\).
Mặt khác, f(0) = 0 nên f(x) > 0.
Từ đó suy ra điều phải chứng minh.
-- Mod Toán 12
Copyright © 2021 HOCTAP247