Tìm các tiệm cận đứng và ngang của đồ thị mỗi hàm số sau:
a) \(y = \frac{{2x - 1}}{{x + 2}}\)
b) \(y = \frac{{3 - 2x}}{{3x + 1}}\)
c) \(y = \frac{5}{{2 - 3x}}\)
d) \(y = \frac{{ - 4}}{{x + 1}}\)
a) Ta có:
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} \frac{{2x - 1}}{{x + 2}} = - \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ - }} \frac{{2x - 1}}{{x + 2}} = + \infty \)
nên đường thẳng
Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \frac{{2x - 1}}{{x + 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \frac{{2 - \frac{1}{x}}}{{2 + \frac{2}{x}}} = 2\) nên đường thẳng là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
b) Từ
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - \frac{1}{3}} \right)}^ + }} \frac{{3 - 2x}}{{3x + 1}} = + \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - \frac{1}{3}} \right)}^ - }} \frac{{3 - 2x}}{{3x + 1}} = - \infty \), ta có \(x = - \frac{1}{3}\) là tiệm cận đứng.
Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \frac{{3 - 2x}}{{3x + 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \frac{{\frac{3}{x} - 2}}{{3 + \frac{1}{x}}} = - \frac{2}{3}\)
nên đường thẳng \(y = - \frac{2}{3}\) là tiệm cận ngang.
c) Vì
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( {\frac{2}{3}} \right)}^ + }} \frac{5}{{2 - 3x}} = - \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( {\frac{2}{3}} \right)}^ - }} \frac{5}{{2 - 3x}} = + \infty \)
nên \(x = \frac{2}{3}\) là tiệm cận đứng.
Do \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \frac{5}{{2 - 3x}} = 0\) nên là tiệm cận ngang.
d) Do \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} \frac{{ - 4}}{{x + 1}} = - \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} \frac{{ - 4}}{{x + 1}} = + \infty \) nên là tiệm cận đứng.
Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \frac{{ - 4}}{{x + 1}} = 0\) nên là tiệm cận ngang.
-- Mod Toán 12
Copyright © 2021 HOCTAP247