Tìm các khoảng đơn điệu của các hàm số:
a) \(y = \frac{{3x + 1}}{{1 - x}}\).
b) \(y = \frac{{{x^2} - 2x}}{{1 - x}}\).
c) \(y = \sqrt {{x^2} - x - 20} \).
d) \(y = \frac{{2x}}{{{x^2} - 9}}\).
Với bài toán tìm khoản đơn điệu của hàm số, ta giải theo các bước sau:
Bước 1: Tìm tập xác định của hàm số.
Bước 2: Tính đạo hàm \(f'(x)=0\). Tìm các điểm \(x_i\) (i= 1 , 2 ,..., n) mà tại đó đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định.
Bước 3: Sắp xếp các điểm xi theo thứ tự tăng dần và lập bảng biến thiên.
Bước 4: Nêu kết luận về các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
Với các bước làm như trên chúng ta làm câu a, b, c, d bài 2 như sau:
Câu a:
Xét hàm số \(y = \frac{{3x + 1}}{{1 - x}}\)
Tập xác định:\(D = \mathbb{R} \setminus \left \{ 1 \right \}\) .
\(y'=\frac{4}{(1-x)^{2}}> 0, \forall x \neq 1\).
Bảng biến thiên:
Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng: \(( -\infty; 1), (1 ; +\infty)\).
Nhận xét: Xét hàm số phân thức bậc nhât trên bậc nhất (Hàm nhất biến) \(y=\frac{ax+b}{cx+d}\left ( ad-bc \ne 0,c\ne0 \right )\):
Câu b:
Xét hàm số \(y = \frac{{{x^2} - 2x}}{{1 - x}}\).
Tập xác định: \(D = \mathbb{R} \setminus \left \{ 1 \right \}\).
\(y'=\frac{-x^{2}+2x-2}{(1-x)^{2}}< 0, \forall x \neq 1\) .
Bảng biến thiên:
Vậy hàm số nghịch biến trên các khoảng: \((-\infty ; 1), (1 ; +\infty)\).
Câu c:
Xét hàm số \(y = \sqrt {{x^2} - x - 20} \).
Tập xác định: D = (\(-\infty\);-4] ∪ [5 ;\(+\infty\)).
\(y'=\frac{2x-1}{2\sqrt{x^{2}-x-20}}, \forall x \in (-\infty ; -4) \cup (5 ; +\infty)\).
Bảng biến thiên:
Vậy hàm số nghịch biến trên khoảng \((-\infty ; -4)\) và đồng biến trên khoảng \((5 ; +\infty)\).
Câu d:
Xét hàm số \(y = \frac{{2x}}{{{x^2} - 9}}\).
Tập xác định : \(D = \mathbb{R} \setminus \left \{ -3 ; 3 \right \}\).
\(y'=\frac{-2(x^{2}+9)}{\left (x^{2}-9 \right )^{2}} < 0, \forall x \in D.\)
Bảng biến thiên:
Vậy hàm số nghịch biến trên các khoảng : \((-\infty ; -3), (-3 ; 3), (3 ; +\infty)\).
-- Mod Toán 12
Copyright © 2021 HOCTAP247