Xét chiều biến thiên của các hàm số sau:
\(\begin{array}{l}
a)y = \frac{1}{3}{x^3} - 2{x^2} + 4x - 5\\
b)y = - \frac{4}{3}{x^3} + 6{x^2} - 9x - \frac{2}{3}\\
c)y = \frac{{{x^2} - 8x + 9}}{{x - 5}}\\
d)y = \sqrt {2x - {x^2}} \\
e)y = \sqrt {{x^2} - 2x + 3} \\
f)y = \frac{1}{{x + 1}} - 2x
\end{array}\)
a) TXĐ: D = R
\(\begin{array}{l}
y' = {x^2} - 4x + 4\\
= {\left( {x - 2} \right)^2} \ge 0,\forall x \in R
\end{array}\)
Dấu "=" xảy ra khi x = 2
Vậy hàm số đồng biến trên R
b) TXĐ: D = R
\(\begin{array}{*{20}{l}}
\begin{array}{l}
y' = - 4{x^2} + 12x - 9\\
= - \left( {4{x^2} - 12x + 9} \right)
\end{array}\\
{ = - {{\left( {2x - 3} \right)}^2} \le 0,\forall x \in R}
\end{array}\)
Dấu "=" xảy ra khi x = 3/2.
Vậy hàm số nghịch biến trên R
c) TXĐ: D = R \ {5}
\(\begin{array}{l}
y' = \frac{{\left( {2x - 8} \right)\left( {x - 5} \right) - \left( {{x^2} - 8x + 9} \right)}}{{{{\left( {x - 5} \right)}^2}}}\\
= \frac{{{x^2} - 10x + 31}}{{{{\left( {x - 5} \right)}^2}}} > 0
\end{array}\)
với mọi \(x \ne 5\)
Vậy hàm số đồng biến trên mỗi khoảng \(\left( { - \infty ;5} \right)\) và \(\left( {5; + \infty } \right)\)
d) Hàm số xác định khi và chỉ khi
\(2x - {x^2} \ge 0 \Leftrightarrow 0 \le x \le 2\)
TXĐ: D = [0; 2]
\(\begin{array}{l}
y' = \frac{{2 - 2x}}{{2\sqrt {2x - {x^2}} }} = \frac{{1 - x}}{{\sqrt {2x - {x^2}} }}\\
y' = 0 \Leftrightarrow x = 1
\end{array}\)
Bảng biến thiên
Hàm số đồng biến trên khoảng (0; 1) và nghịch biến trên khoảng (1; 2)
e) TXĐ: D = R (vì \({x^2} - 2x + 3 > 0,\forall x \in R\))
\(y' = \frac{{2 - 2x}}{{2\sqrt {{x^2} - 2x + 3} }} = \frac{{x - 1}}{{\sqrt {{x^2} - 2x + 3} }}\)
y' = 0 ⇔ x = 1
Bảng biến thiên
Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; 1} \right)\) và đồng biến trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\)
f) TXĐ: D = R \ {-1}
\(y' = - \frac{1}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} - 2 < 0,\forall x \ne - 1\)
Hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và \(\left( {- 1; + \infty } \right)\)
-- Mod Toán 12
Copyright © 2021 HOCTAP247