Cho hàm số \(y = \frac{{a{x^2} - bx}}{{x - 1}}\)
a) Tìm a và b biết rằng đồ thị (C) của hàm số đã cho đi qua điểm \(A\left( { - 1;\frac{5}{2}} \right)\) và tiếp tuyến của (C) tại điểm O(0;0) có hệ số bằng −3.
b) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số với các giá trị của a và b đã tìm được.
a) Ta có: \({M_o} \in \left( C \right);\)
\(y\prime = \frac{{(12ax - b)(x - 1) - (a{x^2} - bx)}}{{{{(x - 1)}^2}}}\)
Đồ thị (C) đi qua \(A\left( { - 1;\frac{5}{2}} \right)\)
\( \Leftrightarrow y( - 1) = \frac{5}{2} \Leftrightarrow \frac{{a + b}}{{ - 2}} = \frac{5}{2} \Leftrightarrow a + b = - 5(1)\)
Tiếp tuyến của (C) tại O(0;0) có hệ số góc bằng −3 khi và chỉ khi y′(0) = −3 ⇔ b = −3 (2)
Từ (1) và (2) suy ra a = −2; b = −3
b) Với a = -2; b = -3 ta có:
\(y = \frac{{ - 2{x^3} + 3x}}{{x - 1}}\)
TXĐ: D = R \ {1}
\(y\prime = \frac{{2{x^2} + 4x - 3}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} < 0\forall x \in D\)
Hàm số nghịch biến trên khoảng: (−∞;1) và (1;+∞)
Hàm số không có cực trị
Giới hạn:
\(\mathop {lim}\limits_{x \to {1^ - }} y = - \infty ;\mathop {lim}\limits_{x \to {1^ + }} y = + \infty \)
Tiệm cận đứng là x = 1
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{a = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{y}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{ - 2{x^2} + 3x}}{{{x^2} - x}} = - 2}\\
\begin{array}{l}
b = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \left( {y + 2x} \right)\\
= \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \left( {\frac{{ - 2{x^2} + 3x}}{{x - 1}} + 2x} \right) = 1
\end{array}
\end{array}\)
Tiệm cận xiên là: y = −2x + 1
Bảng biến thiên:
Đồ thị giao Oy tại điểm (0;0) và (3/2;0)
-- Mod Toán 12
Copyright © 2021 HOCTAP247