Cho hàm số: \(y = \frac{{x - 4m}}{{2(mx - 1)}}\).(Hm)
a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số với m =1.
b) Chứng minh rằng với mọi \(m \ne \pm \frac{1}{2}\), các đường cong (Hm) đều đi qua hai điểm cố định A và B.
c) Chứng minh rằng tích các hệ số góc của tiếp tuyến với (Hm) tại hai điểm A và B là một hằng số khi m biến thiên.
a) m = 1 hàm số có dạng:
\(y = \frac{{x - 4}}{{2x - 2}}\)
Tập xác định: D = R ∖ {1}
\(y\prime = \frac{6}{{{{(2x - 2)}^2}}} > 0,\forall x \in D\)
Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right);(1; + \infty )\)
Hàm số không có cực trị
Giới hạn:
\(\mathop {\lim y}\limits_{x \to {1^ - }} = + \infty ;\mathop {\lim y}\limits_{x \to {1^ + }} = - \infty \)
Đường tiệm cận đứng: x = 1
\(\mathop {\lim}\limits_{x \to \pm \infty } y = \frac{1}{2}\)
Đường tiệm cận ngang y = 1/2
Bảng biến thiên:
Đồ thị:
Đồ thị giao Ox, Oy tại các điểm: (4;0); (0;2)
b) Gọi M(x0; y0) là một điểm bất kì của mặt phẳng tọa độ. Đường cong (Hm) đi qua điểm M khi và chỉ khi m là nghiệm của phương trình \(\frac{{{x_o} - 4m}}{{2(m{x_o} - 1)}} = {y_o}\)
\(\begin{array}{l}
\Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m{x_o} - 1 \ne 0}\\
{2{y_o}(m{x_o} - 1) = {x_o} - 4m}
\end{array}} \right.\\
\Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m{x_o} \ne 1\,\,(1)}\\
{(2{x_o}{y_o} + 4)m - {x_o} - 2{y_o} = 0}
\end{array}} \right.
\end{array}\)
Mọi đường cong (Hm) với \(m \ne \pm \frac{1}{2}\) đều đi qua điểm M(x0; y0) khi và chỉ khi hệ phương trình trên nghiệm đúng với mọi \(m \ne \pm \frac{1}{2}\)
Phương trình (2) nghiệm đúng với mọi m khi và chỉ khi
\(\begin{array}{l}
\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2{x_o}{y_o} + 4 = 0}\\
{{x_o} + 2{y_o} = 0}
\end{array}} \right.\\
\Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_o} = - 2}\\
{{y_o} = 1}
\end{array}} \right. \vee \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_o} = 2}\\
{{y_o} = - 1}
\end{array}} \right.
\end{array}\)
Vậy \(\left( {{x_o};{y_o}} \right) = \left( { - 2;1} \right);\left( {{x_o};{y_o}} \right) = \left( {2; - 1} \right)\)
Ta kiểm tra điều kiện (1)
• Với x0 = −2, ta có m ≠ −1/2
•Với x0 = 2, ta có m ≠ 1/2
Vậy mọi đường cong (Hm) với m ≠ ±1/2 đều đi qua hai điểm cố định A(-2; 1) và B(2; - 1).
c) Ta có: \(y\prime = \frac{{4{m^2} - 1}}{{2{{(mx - 1)}^2}}}\)
Hệ số góc tiếp tuyến với (Hm) tại A(-2; 1) và B(2;−1) là y’(-2); y'(2).
Ta có tích hai hệ số góc tiếp tuyến tại A và B là:
\(\begin{array}{l}
y'\left( { - 2} \right).y'\left( 2 \right)\\
= \frac{{4{m^2} - 1}}{{2{{\left( { - 2m - 1} \right)}^2}}}.\frac{{4{m^2} - 1}}{{2{{\left( {2m - 1} \right)}^2}}} = \frac{1}{4}
\end{array}\)
là hằng số
-- Mod Toán 12
Copyright © 2021 HOCTAP247