Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2{x^2} - x + 2}}{{{x^2} - 5}}\) là:
A. \(x = 2\)
B. \(x = \pm \sqrt 5 \)
C. \(x = \pm 1\)
D. \(x = 3\)
Đáp án B.
TXĐ: \(R\backslash \left\{ { \pm \sqrt 5 } \right\}\)
Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\sqrt 5 }^ + }} \frac{{2{x^2} - x + 2}}{{{x^2} - 5}} = + \infty ,\)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\sqrt 5 }^ - }} \frac{{2{x^2} - x + 2}}{{{x^2} - 5}} = - \infty \)
Nên \(x = \sqrt 5 \) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - \sqrt 5 } \right)}^ + }} \frac{{2{x^2} - x + 2}}{{{x^2} - 5}} = + \infty ,\)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - \sqrt 5 } \right)}^ - }} \frac{{2{x^2} - x + 2}}{{{x^2} - 5}} = - \infty \)
Nên \(x = - \sqrt 5 \) là tiệm cận đứng thứ hai của đồ thị hàm số.
Vậy \(x = \pm \sqrt 5 \) là các tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
-- Mod Toán 12
Copyright © 2021 HOCTAP247