Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số sau:
a) \(y = \frac{{x + 1}}{{x - 1}}\)
b) \(y = \frac{{2x + 1}}{{1 - 3x}}\)
a) TXĐ: D = R \ {1}
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} y = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} y = - \infty \) nên x = 1 là tiệm cận đứng
Vì \(\mathop {lim}\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {lim}\limits_{x \to - \infty } y = 1\) nên y = 1 là tiệm cận ngang
\(y' = \frac{{\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
1&1\\
1&{ - 1}
\end{array}} \right|}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} = \frac{{ - 2}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} < 0,\forall x \ne 1\)
Hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng (−∞;1)và (1;+∞)
Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm (0;−1) cắt trục hoành tại điểm (−1;0)
Đồ thị nhận giao điểm hai tiệm cận I(1;1) làm tâm đối xứng.
b) TXĐ: \(D = R\backslash \left\{ {\frac{1}{3}} \right\}\)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( {\frac{1}{3}} \right)}^ + }} y = - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( {\frac{1}{3}} \right)}^ - }} y = - \infty \) nên x = 1/3 là tiệm cận đứng
Vì \(\mathop {lim}\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {lim}\limits_{x \to - \infty } y = - \frac{2}{3}\) nên \(y = - \frac{2}{3}\) là tiệm cận ngang
\(y' = \frac{{\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
2&1\\
{ - 3}&1
\end{array}} \right|}}{{{{\left( {1 - 3x} \right)}^2}}} = \frac{5}{{{{\left( {1 - 3x} \right)}^2}}} > 0,\forall x \ne \frac{1}{3}\)
Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng:
\(\left( { - \infty ;\frac{1}{3}} \right);\left( {\frac{1}{3}; + \infty } \right)\)
Đồ thị cắt trục tung tại điểm (0;1) và cắt trục hoành tại điểm (−1/2;0)
Đồ thị nhận giao điểm hai tiệm cận I(1/3; 1/2) làm tâm đối xứng.
-- Mod Toán 12
Copyright © 2021 HOCTAP247