a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số: y = - x3 +3x2 - 1
b) Tùy theo các giá trị của m, hãy biện luận số nghiệm của phương trình: - x3 +3x2 - 1 = m
a) TXĐ: D = R
\(\mathop {\lim}\limits_{x \to + \infty } y = - \infty ;\mathop {\lim}\limits_{x \to - \infty } y = + \infty \)
\(\begin{array}{l}
y\prime = - 3{x^2} + 6x = - 3x(x - 2);\\
y\prime = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0;y(0) = - 1}\\
{x = 2;y(2) = 3}
\end{array}} \right.
\end{array}\)
Bảng biến thiên
Hàm đồng biến trên khoảng (0; 2), nghịch biến trên mỗi khoảng (−∞;0) và (2;+∞)
Hàm số đạt cực tiểu tại điểm x = 0, giá trị cực tiểu y(0) = −1. Hàm số đạt cực đại tại điểm x = 2, giá trị cực đại y(2) = 3
Đồ thị y′′ = −6x+6; y′′ = 0 ⇔ x = 1; y(1) = 1
Xét dấu y''
I(1; 1) là điểm uốn của đồ thị
Điểm đặc biệt:
x = 0 ⇒ y = −1
x = −1 ⇒ y = 3
b) Số nghiệm của phương trình chính là số giao điểm của đồ thị (C) hàm số y = −x3 + 3x2 − 1 với đường thẳng y = m cùng phương với trục Ox
Dựa vào đồ thị ta có kết quả sau:
- Nếu m < −1 hoặc m > 3 thì phương trình có 1 nghiệm;
- Nếu m = −1 hoặc m = 3 thì phương trình có 2 nghiệm;
- Nếu −1 < m < 3 thì phương trình có 3 nghiệm.
-- Mod Toán 12
Copyright © 2021 HOCTAP247