a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (H) của hàm số: \(y = \frac{{x + 2}}{{2x + 1}}\)
b) Chứng minh rằng đường thẳng y = mx + m − 1 luôn đi qua một điểm cố định của đường cong (H) khi m biến thiên.
c) Tìm các giá trị của m sao cho đường thẳng đã cho cắt đường cong (H) tại hai điểm thuộc cùng một nhánh của (H).
a) TXĐ: \(D = R\backslash \left\{ {\frac{{ - 1}}{2}} \right\}\)
Sự biến thiên
\(y\prime = \frac{{ - 3}}{{{{\left( {2x + 1} \right)}^2}}} < 0\forall x \in D\)
Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - \frac{1}{2}} \right),\left( { - \frac{1}{2}; + \infty } \right)\)
Giới hạn
\(\mathop {lim}\limits_{x \to {{\left( { - \frac{1}{2}} \right)}^ - }} y = - \infty ;\mathop {lim}\limits_{x \to {{\left( { - \frac{1}{2}} \right)}^ + }} y = + \infty \)
Hầm số không có cực trị.
Tiệm cận đứng: x = −1/2
\(\mathop {limy}\limits_{x \to \pm \infty } = \frac{1}{2}\)
Tiệm cận ngang y=1/2
Bảng biến thiên:
Đồ thị giao Ox tại điểm (−2;0)
Đồ thị giao Oy tại điểm (0;2)
b) Ta có y = mx+m−1 ⇔ y+1 = m(x+1)
Tọa độ điểm cố định A của đường thẳng là nghiệm của hệ:
\(\left\{ \begin{array}{l}
x + 1 = 0\\
y + 1 = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = - 1\\
y = - 1
\end{array} \right.\)
Vậy A(-1; 1)
c) Hoành độ giao điểm của đường thẳng đã cho và đường cong (H) là nghiệm của phương trình:
\(\begin{array}{*{20}{l}}
\begin{array}{l}
m(x + 1) - 1 = \frac{{x + 2}}{{2x + 1}}\\
\Leftrightarrow (2x + 1)[m(x + 1) - 1] = x + 2
\end{array}\\
{ \Leftrightarrow m(x + 1)(2x + 1) - (2x + 1) = x + 2}\\
\begin{array}{l}
\Leftrightarrow (x + 1)(2mx + m - 3) = 0\\
\Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = - 1}\\
{f(x) = 2mx + m - 3 = 0(1)}
\end{array}} \right.
\end{array}
\end{array}\)
Hai nhánh của (H) nằm về hai bên của tiệm cận đứng x = −1/2
Điểm A(−1;1) thuộc nhánh trái của (H) vì \({x_A} = - 1 < \frac{{ - 1}}{2}\)
Đường thẳng cắt (H)(H) tại hai điểm thuộc cùng một nhánh khi và chỉ khi (1) có nghiệm x<−1/2 và x ≠ −1 tức
\(\left\{ \begin{array}{l}
x \ne 0\\
x = \frac{{ - m + 3}}{2} < \frac{{ - 1}}{2}\\
f\left( { - 1} \right) \ne 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \ne 0\\
\frac{3}{{2m}} < 0\\
- m - 3 \ne 0
\end{array} \right.\)
⇔ m < - 3 hoặc -3 < m < 0.
-- Mod Toán 12
Copyright © 2021 HOCTAP247