Cho hàm số \(y = \frac{{\left( {m + 1} \right)x - 2m + 1}}{{x - 1}}\) (m là tham số) có đồ thị là (G).
a) Xác định m để đồ thị (G) đi qua điểm (0 ; -1).
b) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số với m tìm được.
c) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị trên tại giao điểm của nó với trục tung.
Câu a:
Đồ thị hàm số đi qua điểm (0;-1) nên ta có:
\( - 1 = \frac{{\left( {m + 1} \right).0 - 2m + 1}}{{0 - 1}} \Leftrightarrow m = 0\)
Câu b:
Với m = 0 ta có hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{x - 1}}\)
Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash {\rm{\{ }}1\} .\)
Giới hạn và tiệm cận:
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \frac{{x + 1}}{{x - 1}} = - \infty ;\)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{x + 1}}{{x - 1}} = + \infty\)
Nên đường thẳng x = 1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{x + 1}}{{x - 1}} = 1;\)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{x + 1}}{{x - 1}} = 1\)
Nên đường thẳng y = 1 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
Sự biến thiên:
Đạo hàm: \(y' = - \frac{2}{{{{(x - 1)}^2}}} < 0,\forall x \ne 1.\)
Bảng biến thiên:
Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng: \(\left( { - \infty ;1} \right);\,\,\left( {1; + \infty } \right).\)
Hàm số không có cực trị.
Đồ thị:
Đồ thị hàm số nhận điểm I(1;1) làm tâm đối xứng.
Đồ thị cắt trục Ox tại điểm (-1;0), cắt Oy tại điểm (0;-1).
Với x = 2 suy ra y = 3.
Với x = 3 suy ra y = 2.
Đồ thị của hàm số:
Câu c:
Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm M(0;1).
Ta có: \(y' = - \frac{2}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\) suy ra: y'(0) = - 2.
Phương trình tiếp tuyến của tại M là: y - (-1) = y'(0)(x - 0) ⇔ y = - 2x - 1.
-- Mod Toán 12
Copyright © 2021 HOCTAP247