Tính khoảng cách giữa các cặp đường thẳng Δ và Δ′ trong các trường hợp sau:
a) \({\rm{\Delta }}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = 1 + t}\\
{y = - 1 - t}\\
{z = 1}
\end{array}} \right.\) và \({\rm{\Delta '}}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = 2 - 3t'}\\
{y = 2 + 3t'}\\
{z = 3t'}
\end{array}} \right.\)
b) \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l}
x = t\\
y = 4 - t\\
z = - 1 + 2t
\end{array} \right.\) và \({\rm{\Delta '}}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = t'}\\
{y = 2 - 3t'}\\
{z = - 3t'}
\end{array}} \right.\)
a) Gọi \((\alpha )\) là mặt phẳng chứa Δ và song song với Δ′. Hai vecto có giá song song hoặc nằm trên \((\alpha )\) là: \(\vec a = (1; - 1;0)\) và \({\vec a^\prime } = ( - 1;1;1)\). Suy ra \(\overrightarrow {{n_\alpha }} = ( - 1; - 1;0)\)
\((\alpha )\) đi qua điểm M1(1; -1; 1) thuộc Δ và có vecto pháp tuyến: \(\overrightarrow {{n_{\alpha '}}} = (1;1;0)\)
Vậy phưong trình của mặt phẳng \((\alpha )\) có dạng x – 1 + y + 1= 0 hay x + y = 0
Ta có: M2 (2; 2; 0) thuộc đường thẳng Δ′.
\(d({\rm{\Delta }},{\rm{\Delta '}}) = d({M_2},(\alpha )) = \frac{{|2 + 2|}}{{\sqrt {1 + 1} }} = 2\sqrt 2 \)
b) Hai đường thẳng Δ và Δ′ có phương trình là:
\(\Delta :\left\{ \begin{array}{l}
x = t\\
y = 4 - t\\
z = - 1 + 2t
\end{array} \right.\) và \({\rm{\Delta '}}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = t'}\\
{y = 2 - 3t'}\\
{z = - 3t'}
\end{array}} \right.\)
Phương trình mặt phẳng \((\alpha )\) chứa Δ và song song với Δ′ là 9x + 5y – 2z – 22 = 0
Lấy điểm M’(0; 2; 0) trên Δ′.
Ta có \(d({\rm{\Delta }},{\rm{\Delta '}}) = d(M',(\alpha )) = \frac{{|5.(2) - 22|}}{{\sqrt {81 + 25 + 4} }} = \frac{{12}}{{\sqrt {110} }}\)
Vậy khoảng cách giữa hai đường thẳng Δ và Δ′ là \(\frac{{12}}{{\sqrt {110} }}\).
-- Mod Toán 12
Copyright © 2021 HOCTAP247